Tuesday, June 30, 2015

Bung file ghost, phục hồi dữ liệu bằng Norton Ghost

Ở bài viết trước, chúng tôi đã giới thiệu với các bạn cách tạo file ghost để sao lưu, backup dữ liệu. Ở bài tiếp theo này, Thủ Thuật Việt sẽ hướng dẫn các bạn cách restore, khôi phục dữ liệu (bung file ghost) bằng Norton Ghost. Tất nhiên là chúng ta cần phải có file ghost mà chúng ta đã tạo như ở bài trước.

Cách bung file ghost

– Bước 1: Sau khi khởi động Norton Ghost, các bạn chọn Local -> Partition -> From Image.

Lưu ý: Partition chứ ko phải Disk nhé, nếu ko cả ổ cứng của bạn sẽ bị xóa sạch để thay bằng bản ghost này.

Bung file ghost, phục hồi dữ liệu bằng Norton Ghost - Hình 1

– Bước 2: Tiếp theo tìm đến nơi mà bạn lưu file ghost.

Bung file ghost, phục hồi dữ liệu bằng Norton Ghost - Hình 2

– Bước 3: Chọn phân vùng mà bạn muốn sử dụng để bung file ghost (dữ liệu phân vùng này sẽ bị xóa hết và thay bằng nội dung của file ghost). Thông thường ta ghost lại ổ C:\ – phân vùng đầu tiên, tuy nhiên các bạn phải lưu ý chọn đúng với trường hợp của mình.

Bung file ghost, phục hồi dữ liệu bằng Norton Ghost - Hình 3

– Bước 4: Click yes để bắt đầu quá trình bung file ghost.

Bung file ghost, phục hồi dữ liệu bằng Norton Ghost - Hình 4

– Bước 5: Chờ quá trình bung ghost chạy tới 100%

Bung file ghost, phục hồi dữ liệu bằng Norton Ghost - Hình 5

– Bước 6: Xong, khởi động lại máy tính là chúng ta đã xong rồi đó.

Bung file ghost, phục hồi dữ liệu bằng Norton Ghost - Hình 6

Như vậy, với bài viết này, các bạn đã có thể tự bung file ghost, phục hồi dữ liệu bằng Norton Ghost rồi. Lưu ý là không nên ghost quá nhiều lần trong một khoảng thời gian ngắn (một vài tháng ghost 1 lần thì ok). Vì làm quá nhiều sẽ dễ bị gây hư hỏng ổ cứng.

Tạo file ghost bằng Norton Ghost

Ghost là chương trình sao lưu (backup) lại dữ liệu của 1 hay nhiều phân vùng ổ cứng. Có nhiều phần mềm thực hiện việc này, nhưng chắc có lẽ sử dụng rộng rãi nhất là Norton Ghost nên người ta hay gọi chung là ghost Tạo file ghost bằng Norton Ghost - Hình 1
Khi bạn ghost, chương trình sẽ tạo ra 1 file ảnh (đuôi.gho, .tib) của phân vùng ổ cứng của bạn. Sau này, nếu như máy có bị lỗi win, trục trặc gì hay nhiều virus quá, bạn sẽ dùng chương trình Ghost để bung file ghost này lại, và phân vùng đó sẽ “y như cũ”.

Ghost cũng giống như việc cài win, cài win thì an toàn hơn nhưng sau khi cài xong thì bạn phải cài lại cả tá phần mềm, cũng như cần phải kiếm cho đủ các driver để windows có thể chạy mượt. Ghost tiện lợi hơn, drivers hay phần mềm do bạn tùy ý lựa chọn.

Cách tạo file ghost

– Bước 1: Bước này là bước đầu tiên, nhưng rất quan trọng Local -> Partition -> To Image.

Lưu ý: Partition chứ không phải Disk nhé, nếu chọn nhầm Disk thì sẽ tạo file ghost cho cả ổ cứng của bạn – việc này là không cần thiết và hơi lãng phí tài nguyên.

Tạo file ghost bằng Norton Ghost - Hình 2

– Bước 2: Hộp thoại hiện lên để bạn lựa chọn phân vùng (HDD) mà bạn muốn sử dụng để tạo file ghost. Thông thường sẽ là phân vùng đầu tiên (C:\). Tuy nhiên các bạn chú ý chọn cho đúng trong trường hợp của mình.

Tạo file ghost bằng Norton Ghost - Hình 3

– Bước 3: Sau khi chọn xong và Ok, một hộp thoại khác sẽ hiện ra để bạn chọn nơi sẽ lưu file ghost của phân vùng vừa chọn.

Lưu ý: Các bạn nên chọn nơi an toàn, có đủ dung lượng để lưu file ghost

Sau đó nhấn Save để lưu lại.

Tạo file ghost bằng Norton Ghost - Hình 4

– Bước 4: Hộp thoại tiếp theo với 3 lựa chọn No, Fast, High, các bạn chọn High để nén file ghost cho nhỏ lại.

Nếu chọn Fast thì dung lượng file ghost sẽ lớn, nên chọn High tốc độ hơi chậm nhưng bù lại nó nén rất cao –> file ghost dung lượng sẽ nhỏ hơn rất nhiều

Tạo file ghost bằng Norton Ghost - Hình 5

– Bước 5: Ok, quá trình tạo file ghost bắt đầu.

Tạo file ghost bằng Norton Ghost - Hình 6

– Bước 6: Đợi chạy tới 100% là bạn đã tạo thành công file ghost.

Tạo file ghost bằng Norton Ghost - Hình 7

Quá trình tạo file ghost đã thành công. Vậy là khi nào win có vấn đề thì các bạn có thể sử dụng file ghost này để “giải cứu” được rồi.

Nếu ai chưa biết cách sử dụng file ghost để “giải cứu” thì có thể tham khảo bài viết Cách bung file ghost, phục hồi dữ liệu bằng Norton Ghost

Thư mục Windows.old là gì và cách xóa

Thư mục Windows.old xuất hiện trong máy tính của bạn khi bạn thực hiện hành động nâng cấp hoặc cài đặt Windows mà không format lại HDD. Sau đó nó sẽ đổi tên phiên bản Windows bạn đang sử dụng thành Windows.old.

Thư mục Windows.old chứa dữ liệu của hệ điều hành cũ mà bạn sử dụng, bao gồm Documents, các chương trình bạn cài đặt.v.vBạn có thể xóa thư mục Windows.old này mà không lo máy tính của mình sẽ bị lỗi. Tuy nhiên để tránh tình trạng xuất hiện folder này ở các lần cài đặt sau này, thì bạn nên format Partition trước khi cài. Có thể tham khảo bài viết Cài đặt Windows từ USB
Cách xóa thư mục Windows.old

Thư mục Windows.old là gì và cách xóa - Hình 1

Khi bạn đã chắc chắn là bạn không còn cần sử dụng dữ liệu trong thư mục Windows.old này nữa và muốn xóa nó đi để giải phóng dung lượng ổ cứng, bạn có thể làm theo các bước sau đây để xóa.

– Bước 1: Click chuột phải vào ổ C:\ hoặc ổ nào mà bạn cài đặt Windows, và chọn Properties, các bạn sẽ thấy hộp thoại này. Click vào Disk Cleanup

Thư mục Windows.old là gì và cách xóa - Hình 2

– Bước 2: Click vào Clean up system files, hành động này sẽ cần một vài giây để hệ thống dọn dẹp rác.

Thư mục Windows.old là gì và cách xóa - Hình 3

Chờ một chút là xong, các bạn đã xóa xong folder Windows.old trong máy tính của mình rồi. Thử kiểm tra lại xem sao nhé ^^!

Xóa file trên Windows không cần phải xác nhận

Mỗi khi bạn xóa 1 tập tin hay thư mục trên Windows, bạn sẽ nhận được một yêu cầu xác nhận là có muốn xóa tập tin này hay không “Are you want to move this file to Recycle Bin ?”, ngay cả khi bạn chắc chắn là bạn muốn xóa thì Windows vẫn sẽ hỏi điều này.

Bạn muốn tắt tính năng này để mỗi lần xóa file không bị hỏi lại nữa ? – Bước 1: Click chuột phải vào biểu tượng thùng rác Recycle Bin ngoài Desktop, chọn Properties

Xóa file trên Windows không cần phải xác nhận - Hình 1

– Bước 2:  Một hộp thoại hiện lên, các bạn bỏ tích ở Display delete confirmation dialog và Ok để lưu lại.

Xóa file trên Windows không cần phải xác nhận - Hình 2

Bây giờ thử xóa một file nào đi xem, bạn sẽ không bị Windows hỏi xác nhận nữa.

Để hiển thị lại thông báo xác nhận mỗi khi xóa file này, các bạn tích lại vào ô Display delete confirmation dialog.

Copy toàn bộ thư từ Gmail cũ sang Gmail mới

Bạn không muốn sử dụng tài khoản Gmail cũ cho việc liên lạc nữa, bạn muốn một tài khoản Gmail mới nhưng vẫn muốn chuyển tất cả thư trong tài khoản cũ sang tài khoản Gmail mới ?

Ok, bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn chuyển tất cả thư từ tài khoản Gmail cũ sang tài khoản Gmail mới một cách đơn giản.

– Bước 1: Đăng nhập vào tài khoản Gmail cũ của bạn, click vào biểu tượng Settings ở cột bên phải, chọn Settings

Copy toàn bộ thư từ Gmail cũ sang Gmail mới - Hình 1

– Bước 2: Đến tab Forwarding and POP/IMAP, ở đây các bạn tích vào Enable POP for all mail sau đó kéo xuống dưới cùng click vào Save Changes để lưu lại

Copy toàn bộ thư từ Gmail cũ sang Gmail mới - Hình 2

– Bước 3: Đăng nhập vào tài khoản Gmail mới của bạn, cũng vào phần Settings như hình 1. Ở đây chúng ta vào tab Accounts and Import

Copy toàn bộ thư từ Gmail cũ sang Gmail mới - Hình 3

Click vào Add a POP3 mail account you own

– Bước 4: Ở hộp thoại này, các bạn điền địa chỉ email cũ vào và nhấn Next Step

Copy toàn bộ thư từ Gmail cũ sang Gmail mới - Hình 4

– Bước 5: Điền các thông tin của tài khoản cũ vào.

  • Username: Tài khoản cũ
  • Password: Mật khẩu tài khoản cũ
  • POP Server: pop.gmail.com

Copy toàn bộ thư từ Gmail cũ sang Gmail mới - Hình 5

Sau đó nhấn Add Account để tiếp tục.

– Bước 6: Tại bước này, bạn có thể chọn No và kết thúc để copy toàn bộ thư từ tài khoản cũ sang tài khoản mới. Nhưng nếu bạn vẫn muốn gửi thư mới như là tài khoản cũ thì chọn Yes. Ở đây mình chọn Yes.

Copy toàn bộ thư từ Gmail cũ sang Gmail mới - Hình 6

– Bước 7: Tại bước này, điền tên của bạn vào. Nếu bạn muốn báo cho bạn bè của bạn là hãy trả lời thư vào tài khoản mới của bạn thay vì tài khoản cũ, click vào Specify a different “Reply-to” và điền email mới của bạn vào.Copy toàn bộ thư từ Gmail cũ sang Gmail mới - Hình 7

 

Click Next Step để tiếp tục.

– Bước 8: Chúng ta cần một bước xác nhận bạn là chủ tài khoản cũ kia, click Send Verification

Copy toàn bộ thư từ Gmail cũ sang Gmail mới - Hình 8

 Sẽ có một email gửi tới tài khoản Gmail cũ, bạn vào đó lấy code, sau đó điền vào ô ở bước này và nhấn Verify

Copy toàn bộ thư từ Gmail cũ sang Gmail mới - Hình 9

Thế là xong, việc này sẽ cần một chút thời gian để toàn bộ thư từ tài khoản cũ được chuyển sang tài khoản Gmail mới. Thời gian lâu hay mau phụ thuộc vào số lượng thư mà bạn có.

Xem mật khẩu dưới dạng dấu sao *** ở web và phần mềm

Bình thường, khi bạn sử dụng các trang web như Facebook, Gmail thì đều phải đăng nhập, hay khi sử dụng các phần mềm như Yahoo Messenger, thông thường để giảm bớt thao tác đăng nhập ở lần sau thì bạn thường sử dụng tính năng lưu lại mật khẩu ở form đăng nhập.

Nhưng sau một thời gian, bạn quên mất mật khẩu của mình là gì và không thể nhớ ra được, chỉ còn nhìn thấy mấy dấu sao **** ở ô đăng nhập.

Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tìm lại mật khẩu đã lưu dưới dạng dấu sao *** trên trình duyệt cũng như xem mật khẩu dưới dạng dấu sao *** ở các phần mềm trên Windows.

 Cách xem mật khẩu dưới dạng dấu sao *** trên trình duyệt

Để xem mật khẩu đã lưu trên trình duyệt thì khá là đơn giản, đơn giản hơn nữa nếu như bạn có chút kiến thức về web. Chúng ta có thể làm điều này mà chẳng cần tới phần mềm hỗ trợ nào.Ở đây ví dụ mình sử dụng Facebook và không nhớ mật khẩu là gì, chỉ nhìn thấy mấy dấu sao ***, và mình sử dụng Chrome và Firefox để làm ví dụ. Với các trình duyệt khác các bạn có thể làm tương tự.

Xem mật khẩu dưới dạng dấu sao *** ở web và phần mềm - Hình 1

Bước 1: Click chuột phải vào ô mật khẩu, chọn Inspect Element (tương tự trên Firefox và Chrome)

Xem mật khẩu dưới dạng dấu sao *** ở web và phần mềm - Hình 2
Bạn sẽ thấy một cái bảng như thế này hiện lên, ta nhìn thấy đoạn mã này

<input type="password" name="pass" id="pass" class="inputpassword" tabindex="1">

Xem mật khẩu dưới dạng dấu sao *** ở web và phần mềm - Hình 3

 

– Bước 2:  Quên hết mấy cái râu ria đi, tập trung vào type=”password”, điều này có nghĩa là đoạn code này bảo cho trình duyệt hiển thị ô mật khẩu bằng mấy dấu sao ***. Click đúp vào type=”password” và sửa lại thành type=”text” để bảo trình duyệt hiển thị ô mật khẩu dưới dạng chữ bình thường.

Ta sẽ có được kết quả như thế này.Xem mật khẩu dưới dạng dấu sao *** ở web và phần mềm - Hình 4

 

Bây giờ, Ơn Giời! mật khẩu của bạn đây rồi.

Xem mật khẩu dưới dạng dấu sao *** ở web và phần mềm - Hình 5

Cách xem mật khẩu dưới dạng dấu sao *** trên phần mềm

Để xem được mật khẩu dưới dạng dấu sao *** trên phần mềm thì chúng ta cần sử dụng thêm phần mềm hỗ trợ như Revelation (cần cài đặt) hoặc X-Pass (khuyên dùng – không cần cài đặt)

Đây là hình ảnh của chương trình.

Xem mật khẩu dưới dạng dấu sao *** ở web và phần mềm - Hình 6

Xem mật khẩu dưới dạng dấu sao *** ở web và phần mềm - Hình 7

Các bạn cầm dấu [X] hoặc dấu tròn kéo từ phần mềm sang ô mật khẩu dạng dấu dấu sao *** để xem nội dung.

Xem mật khẩu dưới dạng dấu sao *** ở web và phần mềm - Hình 8

Xong, vậy là bây giờ các bạn đã có thể xem được mật khẩu dưới dạng dấu sao trên trình duyệt cũng như ở trên phần mềm Windows rồi. Không còn phải lo không thể nhớ ra mật khẩu dưới mấy dấu sao *** là gì nữa rồi.

Bắt Youtube play video bằng Flash Player

Hiện tại Youtube đã thay đổi trình phát video của họ từ Flash sang công nghệ HTML5. Việc này giúp cho bạn có thể xem video trên Youtube mà không cần phải cài đặt Adobe Flash Player. Nhưng vì một số lý do mà bạn muốn tắt HTML5 Player trên youtube và quay trở lại sử dụng Flash Player để phát video. Bạn đang băn khoăn chưa biết làm thế nào để mang Youtube Flash Player trở lại ?

Bắt Youtube play video bằng Flash Player - Hình 1Để làm điều này thì bạn cần cài thêm add-on/plugin cho trình duyệt mà bạn đang sử dụng. Click vào link tương ứng với trình duyệt mà bạn đang sử dụng rồi click Add to Firefox hoặc Add to Chrome

  • Add-on cho firefox
  • Extension cho chrome

Sau khi cài đặt xong, với Firefox thì bạn có thêm 1 menu để chuyển đổi giữa HTML5 player <-> Flash player khi bạn muốn.

Còn đối với Chrome thì không có lựa chọn chuyển đổi, tất cả các video trên youtube sẽ sử dụng Flash Player để xem. Nếu bạn muốn tắt chức năng này thì vào Settings -> Extension, bỏ check ở extension này đi là được.

Thế là xong, bây giờ các bạn có thể tắt HTML5 Player của Youtube và bắt Youtube phát video bằng Flash Player được rồi.

Ẩn phân vùng ổ cứng không cần dùng phần mềm

Có thể bạn đã từng biết về cách ẩn một phân vùng ổ cứng (Hard Disk Drive) bằng cách sử dụng phần mềm hỗ trợ. Tuy nhiên trong khuôn khổ bài viết này, Thủ Thuật Việt sẽ hướng dẫn bạn cách ẩn một phân vùng ổ cứng bất kỳ mà không cần sử dụng phần mềm.

Để ẩn một phân vùng ổ cứng mà không cần dùng phần mềm bên ngoài, chúng ta có thể sử dụng Disk Management có sẵn trong Windows.

– Bước 1: Click chuột phải vào biểu tượng My Computer ở ngoài màn hình Desktop, chọn Manage

Ẩn phân vùng ổ cứng không cần dùng phần mềm - Hình 1

 – Bước 2:  Vào Disk Management, click chuột phải vào phân vùng mà bạn muốn ẩn, sau đó chọn Change Drive Letter and Paths..

Ẩn phân vùng ổ cứng không cần dùng phần mềm - Hình 2

 – Bước 3:  Click vào tên phân vùng, xong nhấn Remove

Ẩn phân vùng ổ cứng không cần dùng phần mềm - Hình 3
Lưu ý: Bạn chỉ nên ẩn những phân vùng mà không có phần mềm được cài đặt tại đó, bởi vì nếu phần mềm nào sử dụng chữ cái – tên phân vùng làm đường dẫn để chạy (VD: C:\Programs\Internet Download Manager\IDMan.exe), nếu bạn xóa mất chữ C:\ này thì chương trình sẽ không thể chạy được nữa. Chỉ nên ẩn các phân vùng chứa dữ liệu.

Bây giờ ở bên ngoài Windows Explorer, phân vùng mà bạn vừa thao tác đã bị ẩn đi và không thể nhìn thấy, tuy nhiên nó vẫn có thể nhìn thấy ở trong Disk Management.Để mang phân vùng này hiển thị trở lại Windows Explorer, ở bước 3, click vào nút Add, chọn Assign the following drive letter, và Ok, Ok là xong.

Ẩn phân vùng ổ cứng không cần dùng phần mềm - Hình 4
Như bạn thấy, chỉ với vài thao tác đơn giản, bạn cũng đã có thể ẩn một phân vùng bất kỳ mà không cần sử dụng phần mềm bên ngoài để hỗ trợ rồi. Nếu không muốn cài phần mềm bên ngoài phức tạp mà vẫn muốn giấu một số dữ liệu nhạy cảm thì các bạn có thể làm theo cách này.

Đặt mật khẩu cho phân vùng trên Windows 7, 8

Trên Windows 7 Ultimate và Windows 8 trở lên, Microsoft đã cung cấp sẵn cho chúng ta một cơ chế bảo mật dữ liệu bằng BitLocker. Nếu bạn đang sử dụng các phiên bản Windows này và muốn bảo vệ dữ liệu của mình thì có thể tham khảo bài viết sau đây.

BitLocker là tính năng có sẵn của Windows chỉ có trên Windows 7 Ultimate trở lên (Win 8, 10…) và không thể tải về và cài đặt được.

Bài viết này sẽ hướng dẫn các bạn cách đặt mật khẩu cho phân vùng ổ cứng trên Win 7, win 8

– Bước 1: Click chuột phải vào (Hard Disk Drive) phân vùng ổ cứng mà bạn muốn đặt mật khẩu (VD ổ D:\, ổ E:\) và chọn Turn on Bitlocker

Đặt mật khẩu cho phân vùng trên Windows 7, 8 - Hình 1

 – Bước 2: Tại đây, tích vào ô Use password to unlock the drive để yêu cầu có mật khẩu mới có thể truy cập được phân vùng này. Tiếp theo nhập mật khẩu để mở khóa vào ô bên dưới (Type your passwordRetype your password)

Đặt mật khẩu cho phân vùng trên Windows 7, 8 - Hình 2

 – Bước 3: Tại bước này, Bitlocker sẽ hỏi bạn lưu lại mật khẩu để đề phòng bạn quên mất mật khẩu và không thể mở được phân vùng này nữa dẫn tới việc mất hết dữ liệu đã lưu. Bạn có thể chọn một trong mấy tùy chọn bên dưới.

  1. Lưu mật khẩu ra USB
  2. Lưu mật khẩu ra file
  3. In ra mật khẩu của bạn

Hoặc có thể bỏ qua bước này nếu chắc chắn không bị quên mật khẩu.

Đặt mật khẩu cho phân vùng trên Windows 7, 8 - Hình 3

– Bước 4: Click vào Start Encrypting để bắt đầu mã hóa.

Đặt mật khẩu cho phân vùng trên Windows 7, 8 - Hình 4

 

Sau khi quá trình mã hóa hoàn tất, khởi động lại máy tính của bạn để windows cập nhật tình trạng khóa của phân vùng.

Từ bây giờ,  hệ thống sẽ yêu cầu bạn nhập mật khẩu mỗi khi truy cập phân vùng này.

Ngoài ra bạn cũng có thể quản lý BitLocker hoặc hoặc tắt bỏ BitLocker bằng cách sau.

Cách quản lý và gỡ bỏ BitLocker

– Bước 1: Vào Control Panel -> BitLocker Drive Encryption

Đặt mật khẩu cho phân vùng trên Windows 7, 8 - Hình 5

Tiếp theo click vào Turn Off BitLocker ở phân vùng mà bạn muốn tắtĐặt mật khẩu cho phân vùng trên Windows 7, 8 - Hình 6

 

Để thay đổi mật khẩu thì các bạn click vào Manage BitLocker và chọn Change Password sau đó nhập mật khẩu mới vào là xong.

Chúc các bạn thành công.

 

Xóa tập tin cứng đầu với Unlocker

Đôi khi bạn gặp những trường hợp không thể xóa được tập tin (file) hay không thể xóa được thư mục (folder) trên Windows. Và thường thấy các thông báo lỗi như sau:

  • Cannot delete folder: It is being used by another person or program
  • Cannot delete file: Access is denied
  • There has been a sharing violation.
  • The source or destination file may be in use.
  • The file is in use by another program or user.
  • Make sure the disk is not full or write-protected and that the file is not currently in use.

Bởi vì các tập tin/ thư mục này đang được sử dụng bởi một chương trình nào đó nên bạn không thể xóa chúng. Và khó là bạn không biết chương trình nào đang sử dụng để tắt nó đi ? Phần mềm Unlocker sẽ giải quyết vấn đề này giúp bạn, với Unlocker, bạn có thể xóa bất kỳ tập tin hay thư mục cứng đầu nào.Đầu tiên bạn cần tải và cài đặt phiên bản mới nhất của Unlocker về máy.

Sau khi tải và cài đặt xong, các bạn làm theo hướng dẫn sau.

– Bước 1: Click chuột phải vào tập tin hoặc thư mục mà bạn muốn xóa, sau đó chọn Unlocker

Xóa tập tin cứng đầu với Unlocker - Hình 1

 -Bước 2:  Trong menu actions chọn Delete như hình bên dưới và nhấn OK

Xóa tập tin cứng đầu với Unlocker - Hình 2

Sau khi chương trình thực hiện xong, bạn sẽ thấy thông báo sau

Xóa tập tin cứng đầu với Unlocker - Hình 3

Click Ok để hoàn thành, thế là xong.

Như vậy là các bạn đã có thể xóa bất kỳ tập tin hay thư mục cứng đầu nào trong Windows rồi.

Tạo Norton Ghost USB và cách ghost từ USB

Sau một thời gian dài sử dụng, Windows thường trở nên chậm chạp và nặng nề hơn. Bạn muốn ghost lại  để mang nó trở về thời kỳ như ban đầu, chạy mượt hơn mà không tốn công cài lại một loạt phần mềm đang sử dụng (tất nhiên bạn đã có sẵn một file ghost image – sử dụng Norton Ghost backup từ trước).

Để restore lại windows với file ghost image này, thì bạn phải có Norton Ghost, và thật không may bạn không có đĩa Ghost ở đây, chỉ có mỗi cái USB, làm thế nào để ghost được bây giờ ?

Ok, bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách tạo Norton Ghost USB – Tạo USB chứa file ghost để khi nào cần có thể sử dụng được ngay.

Tạo Norton Ghost USB và cách ghost từ USB - Hình 1

Các công cụ cần chuẩn bị để tạo Norton Ghost USB.

  1. HP USB Disk Storage Format Tool để format và tạo bootable USB
  2. Files boot tập tin để hỗ trợ boot
  3. File ghost ver 11.0.0 for DOS 
  4. Tất nhiên, cần có 1 USB có dung lượng lớn 1GB

Sau khi tải về xong, các bạn làm theo các bước sau đây:

– Bước 1: Cắm USB vào máy tính, sau đó chạy file HPUSBFW.exe mà bạn vừa tải về trong bộ công cụ.

Tạo Norton Ghost USB và cách ghost từ USB - Hình 2

Trong phần Format Options, bạn cần tích vào Create a DOS startup disk, ở phần system files located at bạn tìm tới folder Boot files vừa tải về lúc nãy.
Tiếp theo nhấn Start để bắt đầu format.

– Bước 2: Sau khi format xong, copy file Ghost.exe vào trong USB của bạn.

– Bước 3: Khởi động lại máy tính và chọn boot từ USB, nếu ai chưa biết thì có thể xem bài viết Hướng dẫn thiết lập BIOS để boot từ USB/ CD/ DVD, ổ cứng ngoài

– Bước 4: Sau khi chúng ta đã chọn để boot vào đc USB, thì máy tính sẽ hiển thị màn hình đen xì với vài dòng chữ. Đừng lo, các bạn gõ ghost hoặc ghost.exe để khởi động chương trình Norton Ghost lên. Bây giờ thì các bạn có thể sử dụng Norton Ghost như bình thường được rồi.

Nếu ai chưa biết sử dụng Norton Ghost để sao lưu và khôi phục dữ liệu thì có thể tham khảo bài viết

  • Cách tạo file ghost bằng Norton Ghost
  • Cách bung file ghost, phục hồi dữ liệu bằng Norton Ghost

Trên đây là cách tạo Ghost USB và hướng dẫn ghost bằng USB. Nếu bạn nào muốn cài win từ USB thì có thể tham khảo bài viết Hướng dẫn tạo USB đa năng với WinSetupFromUSB