Wednesday, July 8, 2015

Sửa lỗi không bôi đen được văn bản trong Word 2003 2007 2010

Bạn đang gặp vấn đề không bôi đen được đoạn văn bản trong Word 2003 2007 2010, không thể dùng chuột select được đoạn văn bản mà bạn muốn (nhưng click đúp vào dòng hoặc chọn ngoài lề của văn bản thì lại được)

Sửa lỗi không bôi đen được văn bản trong Word 2003 2007 2010 - Hình 1

Nguyên nhân của việc không bôi đen được đoạn văn bản trong Word có thể do bạn bật Unikey với chế độ Run as Administrator.

Để khắc phục vấn đề này thì các bạn thoát Unikey ra, sau đó bật lại với chế độ bình thường là được.

Lấy lại Email đã gửi với Undo Send của Gmail

Trước đây, bạn có thể dùng một số thủ thuật để lấy lại email đã gửi trong Gmail. Tuy nhiên bây giờ Gmail đã chính thức có thêm nút Undo Send, một tính năng mà Google đã thử nghiệm trong quãng thời gian tới 6 năm.

Đây là một tính năng vô cùng hữu ích nếu bạn lỡ gửi nhầm email cho một người nào đó. Khi được kích hoạt, mỗi lần bạn vừa gửi đi một email sẽ có tùy chọn Undo để lấy lại email đó và ngăn chặn gửi nó đi. Nút Undo này sẽ hiển thị trong khoảng thời gian từ 5-30 giây tùy thuộc vào cài đặt của bạn.

Lấy lại Email đã gửi với Undo Send như thế nào ?

– Bước 1 :Để có thể kích hoạt tính năng này. Bạn vào Setting, bên dưới thẻ General, tick chọn vào ô Enable Undo Send và chọn thời gian hiển thị. Sau đó lưu lại các cài đặt này.

Phần Send cancellation period là thời gian mà các bạn có thể Undo (lấy lại email đã gửi). Các bạn có thể chỉnh lên 10, 30 giây tùy ý.

Lấy lại Email đã gửi với Undo Send của Gmail - Hình 1

Từ bây giờ, bất kỳ khi nào bạn gửi một email đi cũng đều có thể chặn nó và lấy lại bằng cách ấn vào nút Undo. Lưu ý rằng nút Undo này chỉ hiển thị trong khoảng thời gian bạn cài đặt. Sau khoảng thời gian đó, bạn sẽ không có cách nào để lấy lại email đã gửi.

Lấy lại Email đã gửi với Undo Send của Gmail - Hình 2

Như vậy, sau bài viết này cùng với chức năng Undo Send của Gmail thì các bạn có thể dễ dàng lấy lại những Email mà bạn lỡ tay hoặc chưa sẵn sàng để gửi. Chúc các bạn thành công !

Các phím tắt hữu dụng trong Microsoft Word

Để tiết kiệm thời gian cũng như đạt hiệu quả cao trong việc soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word, thay vì việc sử dụng chuột để di chuyển đến vị trí cần thao tác thì bạn nên sử dụng các phím tắt, để việc soạn thảo văn bản được dễ dàng và chuyên nghiệp hơn.

Các phím tắt trong Microsoft Word

– Menu & Toolbars

Alt, F10: Mở menu lệnh
Ctrl + Tab, Ctrl + Shift + Tab: Thực hiên ngay khi thanh Menu được kích hoạt để chọn các thanh menu và thanh công cụ.
Tab, Shift + Tab: Chọn các tính năng kế tiếp trên thanh công cụ.
Enter: Mở lệnh đang chọn trên Menu hoặc Toolbar.
Alt + Spacebar: Hiển thị Menu hệ thống.
Home, End: Chọn lệnh đầu tiên hoặc cuối cùng trong Menu con.

– Tạo, chỉnh sửa và lưu văn bản

Ctrl + N: Tạo văn bản mới.
Ctrl + O: Mở một văn bản mới đã được soạn thảo trước đó.
Ctrl + S: Lưu văn bản soạn thảo.
Ctrl + C: Sao chép văn bản.
Ctrl + X: Cắt một nội dung bất kì trong văn bản.
Ctrl + V: Dán văn bản.
Ctrl + F: Tìm kiếm từ/cụm từ hoặc đoạn văn bản.
Ctrl + H: Chức năng thay thế, thay thế một từ/cụm từ bằng một từ/cụm từ khác.
Ctrl + P: In ấn văn bản.
Ctrl + Z: Trở lại trạng thái văn bản trước khi thực hiện lần chỉnh sửa cuối cùng.
Ctrl + Y: Phục hồi trạng thái văn bản trước khi sử dụng lệnh Ctrl+Z.
Ctrl + F4 , Ctrl + W, Alt + F4: Đóng lại văn bản.

– Chọn đoạn văn bản hoặc một đối tượng nào đó.

+ Di chuyển, chọn đoạn văn

Shift + –>: Di chuyển con trỏ chuột đến kí tự phía sau.
Shift + <–: Di chuyển con trỏ chuột đến kí tự phía trước.
Ctrl + Shift + –>: Di chuyển con trỏ chuột đến một từ đằng sau.
Ctrl + Shift + <–: Di chuyển con trỏ chuột đến một từ đằng trước.
Shift + (mũi tên hướng lên): Di chuyển con trỏ chuột đến hàng trên
Shift + (mủi tên hướng xuống): Di chuyển con trỏ chuột xuống hàng dưới.
Ctrl + A: Chọn toàn bộ văn bản.

+ Xóa đoạn văn bản hoặc một đối tượng

Backspace: Xóa một kí tự phía trước.
Ctrl + Backspace : Xóa kí tự phía trước.
Delete: Xóa kí tự phía sau con trỏ chuột hoặc một đối tượng nào đó.
Ctrl + Delete: Xóa một từ ở ngay phía sau con trỏ chuột.

+ Di chuyển đoạn văn bản

Ctrl + Phím mũi tên bất kì : Di chuyển qua lại giữa các kí tự.
Ctrl + Home: Di chuyển chuột về đầu đoạn văn bản
Ctrl + End: Di chuyển con trỏ chuột về vị trí cuối cùng trong văn bản
Ctrl + Shift + Home: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến đầu văn bản.
Ctrl + Shift + End: Di chuyển chuột từ vị trí hiện tại đến cuối văn bản.

+ Định dạng văn bản

Ctrl + B: In đậm.
Ctrl + D: Mở hộp thoại thay đổi font chữ.
Ctrl + I: In nghiêng.
Ctrl + U: Gạch chân.

+ Căn lề đoạn văn bản

Ctrl + E: Căn chỉnh đoạn văn bản đang chọn tại vị trí trung tâm.
Ctrl + J: Căn chỉnh đều cho văn bản.
Ctrl + L: Căn trái cho văn bản.
Ctrl + R: Căn phải cho văn bản.
Ctrl + M: Lùi đầu dòng đoạn văn bản.
Ctrl + Shift + M: Xóa định dạng Ctrl + M
Ctrl + T: Lùi đoạn văn bản 2 dòng trở đi.
Ctrl + Shift + T: Xóa định dạng Ctrl + T.
Ctrl + Q: Xóa định dạng canh lề đoạn văn bản

+ Sao chép định dạng văn bản

Ctrl + Shift + C: Sao chép đoạn văn đang có định dạng cần sao chép.
Ctrl + Shift + V: Dán định dạng đã sao chép vào vùng dữ liệu đang chọn.

+ Tạo số mũ

Ctrl + Shift + =: Tạo số mũ, ví dụ H2

Ctrl + =: Tạo số mũ ở dưới (thường dùng cho các kí hiệu hóa học), ví dụ H2O

+ Làm việc trên các bảng biểu

Tab:  Di chuyển và chọn nội dung của ô bảng biểu kế tiếp hoặc tạo một dòng mới nếu đang ở ô cuối cùng trong bảng.
Shift + Tab: Di chuyển con trỏ chuột tới nội dung của ô liền kề.
Shift + các phím mũi tên: Chọn nội dung của ô liền kề ngay vị trí đang chọn.
Ctrl + Shift + F8 + Các phím mũi tên: Mở rộng vùng chọn theo từng ô bảng biểu.
Shift + F8: Thu nhỏ kích thước vùng chọn theo từng ô.
Ctrl + 5 (khi đèn Num Lock tắt): Chọn nội dung của toàn bộ ô bảng biểu.
Alt + Home: Về ô đầu tiên của bảng biểu
Alt + End: Về ô cuối cùng của dòng hiện tại.
Alt + Page up: Trở lại ô bảng biểu đầu tiên của cột.
Alt + Page down: Trở lại ô bảng biểu cuối cùng của cột.
Mũi tên lên: Di chuyển con trỏ chuột lên trên một dòng
Mũi tên xuống: Di chuyển con trỏ chuột xuống dưới một dòng.

Trên đây là những phím tắt đại diện cho từng chức năng có sẵn trong Microsoft Word để bạn tham khảo và áp dụng trong quá trình làm việc của mình.Chúc các bạn thành công !

Cách xem tên máy và serial của laptop bằng lệnh

Để download driver cho máy tính laptop bạn cần phải biết thông tin về máy. Tuy nhiên đôi khi do trong quá trình sử dụng những thông tin này bị mờ hoặc bị mất. Có một cách rất đơn giản để bạn có thể kiểm tra thông tin này mà không phải cài đặt phần mềm ngoài là sử dụng lệnh trong cmd.

Dưới đây là hướng dẫn hi vọng sẽ hữu ích cho bạn (Thông tin này chỉ có trên laptop, không có trên máy tính bàn)

Cách xem Serial Number của Laptop

– Bước 1: Bạn mở cmd bằng cách gõ trực tiếp vào thanh Start dòng lệnh cmd  và ấn Enter

Cách xem tên máy và serial của laptop bằng lệnh - Hình 1

hoặc bằng cách mở hộp thoại Run bằng phím tắt Windows + R và gõ cmd rồi ấn Enter

Cách xem tên máy và serial của laptop bằng lệnh - Hình 2

– Bước 2: Tại cửa sổ cmd bạn gõ vào dòng lệnh wmic bios get number và ấn Enter

Cách xem tên máy và serial của laptop bằng lệnh - Hình 3

Serial number có dạng như sau

Cách xem tên máy và serial của laptop bằng lệnh - Hình 4

Hướng dẫn xem tên máy của laptop

Tương tự như cách xem serial number của máy.

Bạn sử dụng lệnh wmic csproduct get name trong cmd và Enter.

Thông tin nhận được sẽ có dạng như trong hình

Cách xem tên máy và serial của laptop bằng lệnh - Hình 5

Như vậy là với một vài lệnh rất đơn giản mà thuthuatviet.vn đã hướng dẫn các bạn đã có thể xem thông tin chính xác về máy laptop của mình. Chúc các bạn thành công!

Tuesday, July 7, 2015

Xóa và sắp xếp lại menu bar icon trên Mac OS

Xóa và sắp xếp lại menu bar icon trên Mac OS - Hình 1

Nếu bạn mới sử dụng Mac OS và đang muốn sắp xếp hoặc xóa bỏ một số icon trên menu bar mà chưa biết làm cách nào thì Thủ Thuật Việt sẽ chia sẻ với các bạn cách để sắp xếp hoặc xóa một icon nào đó trên thanh menu bar.

Xóa và sắp xếp các icon trên menu bar

Nếu bạn có nhiều icon và thứ tự sắp xếp mặc định của nó không phù hợp thì có thể thay đổi lại vị trí bằng cách giữ  phím Command rồi dùng trỏ chuột kéo icon đó sang vị trí mà bạn muốn.

Tương tự như vậy, nếu bạn muốn xóa một icon ra khỏi menu bả thì kéo nó ra ngoài và thả chuột và phím Command ra.

Xóa và sắp xếp lại menu bar icon trên Mac OS - Hình 2

Thật đơn giản phải không ? Tuy nhiên các phiên bản Mac về sau này thì hầu như có thể di chuyển các icon mặc định của Mac, còn các icon do phần mềm thứ 3 thêm vào thì không được (hầu hết là thế, có một số trường hợp vẫn di chuyển được)

Cách đặt trước bản nâng cấp lên Windows 10

Windows 10 đang là chủ đề rất hot hiện nay, đã xuất hiện khá nhiều bản preview, cùng với việc ngày 29/7 sẽ ra mắt bản chính thức của windows 10, Microsoft hỗ trợ nâng cấp miễn phí từ windows 7, 8, 8.1 lên windows 10 bằng cách đặt trước bản nâng cấp lên windows 10.

Tuy nhiên vì một lý do nào đó (như lo ngại windows 10 sẽ không ổn định hoặc vẫn muốn sử dụng windows 7, không thích giao diện windows 10) bạn vẫn có thể hủy đặt trước bản nâng cấp lên windows 10 bằng hướng dẫn dưới đây.

Hướng dẫn đặt trước bản nâng cấp windows 10.

– Bước 1:  Bạn click vào biểu tượng như trong hình. Biểu tượng này nếu ai không thấy thì có thể tham khảo bài viết Hướng dẫn cách để nhận được thông báo nâng cấp lên Windows 10

Cách đặt trước bản nâng cấp lên Windows 10 - Hình 1

 

– Bước 2: Cửa sổ Get Windows 10 hiện lên, bạn chọn reserve your free upgrade để đặt trước.

Như vậy là bạn đã hoàn tất quá trình đặt trước bản nâng cấp windows 10 rồi bạn có thể bỏ qua các cài đặt ở cửa sổ tiếp theo bằng cách skip email confirmation hoặc thoát ứng dụng như bình thường.

Cách đặt trước bản nâng cấp lên Windows 10 - Hình 2

 

Hướng dẫn hủy đặt trước bản nâng cấp lên windows 10

– Bước 1: Các bạn vẫn bật trình get windows 10 lên.

Cách đặt trước bản nâng cấp lên Windows 10 - Hình 3

– Bước 2: Bạn click vào biểu tượng như trong hình.

Cách đặt trước bản nâng cấp lên Windows 10 - Hình 4

– Bước 3: Tiếp theo bạn chọn view confirmation.

Cách đặt trước bản nâng cấp lên Windows 10 - Hình 5

– Bước 4: Cửa sổ mới hiện ra, Bạn chọn cancel reservation.

Cách đặt trước bản nâng cấp lên Windows 10 - Hình 6

– Bước 5: Bạn tiếp tục chọn cancel reservation như hình.

Cách đặt trước bản nâng cấp lên Windows 10 - Hình 7

 

– Bước 6: Cuối cùng chọn close để hoàn thành.

Cách đặt trước bản nâng cấp lên Windows 10 - Hình 8

 

Chúc các bạn thành công!

Hướng dẫn cách để nhận được thông báo nâng cấp lên Windows 10

Windows 10 là bản nâng cấp rất đáng kể của microsoft, bạn đang rất muốn trải nghiệm windows 10 nhưng không tìm thấy ứng dụng giúp bạn đặt trước bản nâng cấp lên windows 10. Sau đây là một vài cách giúp bạn làm xuất hiện ứng dụng đặt trước bản nâng cấp lên windows 10.

Điều kiện cơ bản

  • Bạn phải chạy window bản quyền, bản lậu cũng được (Win 7/8.1).
  • Người dùng Windows 7 Enterprise, Windows 8/8.1 Enterprise, hoặc Windows RT/RT 8.1 sẽ không nhận được bản cập nhật.
  • Bạn phải đang sử dụng ít nhất 1 trong 2 bản win 7 SP1 hoặc win 8.1 (Win 8 phải nâng cấp lên 8.1 từ microsoft store).

Kiểm tra các bản cập nhật windows

Một trong những nguyên nhân khiến bạn không thể thấy ứng dụng đặt trước bản nâng cấp windows 10 là vì bạn không update windows. Để làm được điều này bạn tìm đến Control Panel -> System and security -> Windows Update kiểm tra xem máy tính của bạn đã kích hoạt chế độ auto update hay chưa. Nếu đã kích hoạt thì chọn View Update History hoặc Installed Updatesđể tìm xem đã có bản cập nhật KB3035583 hay chưa. Nếu chưa thì bạn cần kiểm tra update bằng cách chọn check for updatesđể kiểm tra và cập nhật tất cả các bản cập nhật đang có.

Hướng dẫn cách để nhận được thông báo nâng cấp lên Windows 10 - Hình 1

Hướng dẫn cách để nhận được thông báo nâng cấp lên Windows 10 - Hình 2

Restart máy tính sau khi cập nhật

Nếu như đã cập nhật đầy đủ bạn cần restart lại máy tính để các bản cập nhật có thể hoạt động một cách ổn định nhất

Kiểm tra xem GWX.exe có đang chạy không

Bạn cần bật Task Manager lên và kiểm tra trong tab Processess xem GWX.exe có đang chạy hay không. Nếu không bạn cần tìm tới đường dẫn  C:\Windows\System32\GWX và chạy file GWX.exe

Hướng dẫn cách để nhận được thông báo nâng cấp lên Windows 10 - Hình 3

Làm theo hướng dẫn của Microsoft

Nếu đã làm các cách trên mà vẫn chưa được thì bạn có thể thử cách sau

Mở notepad copy đoạn code dưới đây là dán vào.

Hướng dẫn mở notepad

Hướng dẫn cách để nhận được thông báo nâng cấp lên Windows 10 - Hình 4

Hướng dẫn cách để nhận được thông báo nâng cấp lên Windows 10 - Hình 5

Lưu lại dưới tên Windows10Upgrade.cmd. (Có thể đặt tên file bất kỳ với đuôi .cmd)

Nhớ chọn phần Save as typeall files (*.*) để lưu được dưới dạng file có đuôi .cmd

Hướng dẫn cách để nhận được thông báo nâng cấp lên Windows 10 - Hình 6

Chạy file dưới quyền administrator

Hướng dẫn cách để nhận được thông báo nâng cấp lên Windows 10 - Hình 7

Sẽ mất một thời gian có thể tới 10 phút để thấy được ứng dụng.

Thành quả

Hướng dẫn cách để nhận được thông báo nâng cấp lên Windows 10 - Hình 8

Chúc các bạn thành công!